Metizol và tác dụng của thuốc Metizol

Metizol và tác dụng của thuốc Metizol trong đó có thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng tác dụng phụ và khuyến cáo, số đăng ký của nhà sản xuất hoặc các bác sĩ, dược sĩ
10/10/2017 16:21

Số đăng ký: VN-6003-08

Dạng bào chế: Viên nén

Đói gói: Hộp 2 vỉ x 25 viên

Nhà sản xuất: I.C.N Polfa Rzessow Spolka Akcyjna - BA LAN

Nhà phân phối:

Nhà đăng ký: Công ty CP Dược phẩm Duy Tân (DUYTANPHARMA) - VIỆT NAM

Thành phần: Thiamazole

Hàm lượng:

Metizol
 Metizol và tác dụng của thuốc Metizol

Metizol và tác dụng của thuốc Metizol

+ Toa thuốc Metizol theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thiamazole là gì?

Nhóm Dược lý:
Tên Biệt dược : Metizol; Thyrozol; Thyrozol 10mg
Dạng bào chế : Viên nén; Viên nén bao phim
Thành phần : Thiamazole.
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +
Dược động học :
- Hấp thu: Thiamazole dễ hấp thu qua đường tiêu hoá.
- Phân bố: thuốc tập trung nhiều ở tuyến giáp.
- Chuyển hoá và thải trừ: nhanh qua đường nước tiểu.
Tác dụng :
Thiamazole có tác dụng ức chế việc tổng hợp các hormon tuyến gfiáp nên được dùng điều trị ưu năng tuyến giáp.
Thiamazole không có tác dụng với hormon thyroid đưa từ ngoài vào, không có tác dụng ức chế việc giải phóng hormon tuyến giáp.
Chỉ định :
Ðiều trị duy trì trong cường giáp, để chuẩn bị phẫu thuật hay dùng iod phóng xạ.
Dự phòng cho cường giáp tiềm tàng, có u giáp tự miễn, hay tiền sử cường giáp trước khi dùng iod.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với dẫn xuất thiamazole hay thionamide, suy tủy do dùng carbimazole hay thiamazole.
Tương đối: tiền sử dị ứng da với thionamide. Chỉ dùng Thyrozol ngắn ngày khi bướu giáp quá to chèn ép khí quản.
Thận trọng lúc dùng :
Phụ nữ có thai & cho con bú: liều thật thấp 1/2-2 viên. Suy gan: liều thấp. Không dùng khi lái tàu xe & vận hành máy móc.
Tương tác thuốc :
Ðáp ứng với tuyến giáp sẽ tăng khi thiếu iod & giảm đi khi thừa iod.
Tác dụng phụ
Ðôi khi: đỏ, ngứa da, phát ban. Hiếm khi: sốt, rối loạn vị giác, mất bạch cầu hạt. Cá biệt: đau khớp, vàng da, viêm hạch bạch huyết, sưng tuyến nước bọt, giảm tiểu cầu, viêm mạch & dây thần kinh, lupus.
Liều lượng :
Ðiều trị duy trì trong cường giáp, để chuẩn bị phẫu thuật hay dùng iod phóng xạ 2 viên x 2lần/ngày, bệnh nặng: 4 viên x 2lần/ngày, khi chức năng giáp về bình thường thì giảm liều dần, duy trì 1-4viên/ngày. Ðiều trị xen kẽ sau khi sử dụng iod phóng xạ 1-4viên/ngày x 4-6 tháng. Ðiều trị lâu dài cường giáp khi biện pháp điều trị thông thường không áp dụng được 1/2-2viên/ngày. Dự phòng cho cường giáp tiềm tàng, có u giáp tự miễn, hay tiền sử cường giáp trước khi dùng iod 5-8viên/ngày. Trẻ em: khởi đầu 0,3-0,5mg/kg; duy trì 0,2-0,3mg/kg/ngày.

  • Thiamazole

+ Thông tin về thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Metizol thường được các nhà sản xuất cập nhật theo toa thuốc mới nhất. Vui lòng tham vấn thêm dược sĩ hoặc nhà cung cấp để có được thống tin mới nhất về thuốc Metizol.

  • Metizol và tác dụng của thuốc Metizol tại Sức Khoẻ Cộng Đồng chỉ có tính chất tham khảo, không có giá trị thay thế đơn thuốc, không có giá trị hướng dẫn sử dụng thuốc. Không được tự ý sử dụng thuốc " Metizol" Việc sử dụng thuốc bắt buộc phải theo đơn của bác sỹ.

comment Bình luận