Thứ Ba, 3/12/2019 02:20
RSS
Hotline: 0913019054

Tisercin và tác dụng của thuốc Tisercin

Tisercin và tác dụng của thuốc Tisercin trong đó có thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng tác dụng phụ và khuyến cáo, số đăng ký của nhà sản xuất hoặc các bác sĩ, dược sĩ
10/10/2017 16:21

Số đăng ký: VN-8687-09

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Đói gói: Hộp 1 lọ 50 viên

Nhà sản xuất: Egis Pharma Public, Ltd., Co - HUNG GA RY

Nhà phân phối:

Nhà đăng ký: Egis Pharma Public, Ltd., Co - HUNG GA RY

Thành phần: Levomepromazine

Hàm lượng: 25mg Levomepromazin

Tisercin
 Tisercin và tác dụng của thuốc Tisercin

Tisercin và tác dụng của thuốc Tisercin

+ Toa thuốc Tisercin theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Levomepromazine là gì?

Nhóm Dược lý:
Tên khác : Methotrimeprazin
Tên Biệt dược : Levomepromazin 25mg;VinTicin 25mg
Dạng bào chế : Ống chứa dung dịch tiêm; Viên nén bao phim; Viên nén
Thành phần : Levomepromazine.
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +
Dược lực :
Levomepromazine là thuốc chống loạn thần, giảm đau không gây nghiện, an thần.
Dược động học :
- Hấp thu: Sau khi uống, nồng độ đỉnh Levomepromazine trong huyết tương đạt được từ 1-4 giờ và sau khi tiêm mông từ 30-90 phút. Khoảng 50% thuốc uống vào tuần hoàn toàn thân.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan thành sulfoxid và chất liên hợp glucuronic. Các chất chuyển hoá cũng có tác dụng nhưng kém hơn so với thuốc nguyên dạng.
- Thải trừ: thuốc được bài tiết nhiều qua nước tiểu, chủ yếu ở dưới dạng đã chuyển hoá. Một lượng nhỏ thuốc dạng không biến đổi bài tiết vào phân và nước tiểu(1%). Thời gian bán thải khoảng 20 giờ. Thuốc được bài tiết tương đối chậm, và các chất chuyển hoá vãn có trong nước tiểu tới 1 tuần sau khi dùng một liều duy nhất.

Chỉ định :
Dao động tâm thần & tâm thần vận động, hội chứng ảo giác dạng paranoid (tâm thần phân liệt, hoang tưởng, hội chứng tâm thần thực thể). Ðiều trị phụ trợ động kinh, thiểu năng tâm thần, trầm cảm. Kéo dài giấc ngủ. Lo âu, rối loạn giấc ngủ. Làm tăng tác dụng thuốc giảm đau, tiền mê.
Chống chỉ định :
Suy gan, rối loạn tim mạch & huyết học. Có thai. Hôn mê do rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ. Phải ngưng IMAO 3-6 tuần trước. Các bệnh lý có thể đưa đến hạ huyết áp.
Thận trọng lúc dùng :
Người già. Lái xe & vận hành máy. Theo dõi huyết áp.
Tương tác thuốc :
Thuốc hạ huyết áp, thuốc phó giao cảm & thuốc chống trầm cảm 3 vòng, Quinidine, thuốc trị tiểu đường, thuốc ức chế thần kinh trung ương & rượu.
Tác dụng phụ
Buồn ngủ, choáng váng, hạ huyết áp thế đứng, khô miệng, dị ứng da. Hiếm gặp: triệu chứng ngoại tháp.
Liều lượng :
Viên uống: chia 2-3 lần/ngày. Bệnh tâm thần 25-50mg/ngày, tối đa: 150-250mg/ngày. Loạn thần kinh 12,5-25mg/ngày, tối đa: 75-100mg/ngày. Giảm đau 25-50mg/ngày, tối đa: 300-400mg/ngày, duy trì: tùy cá nhân. Tiêm: IM hoặc truyền IV 3-4 ống/ngày, chỉ dùng trong bệnh viện.

  • Levomepromazine

+ Thông tin về thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Tisercin thường được các nhà sản xuất cập nhật theo toa thuốc mới nhất. Vui lòng tham vấn thêm dược sĩ hoặc nhà cung cấp để có được thống tin mới nhất về thuốc Tisercin.

  • Tisercin và tác dụng của thuốc Tisercin tại Sức Khoẻ Cộng Đồng chỉ có tính chất tham khảo, không có giá trị thay thế đơn thuốc, không có giá trị hướng dẫn sử dụng thuốc. Không được tự ý sử dụng thuốc " Tisercin" Việc sử dụng thuốc bắt buộc phải theo đơn của bác sỹ.

comment Bình luận