Artesunate và tác dụng của thuốc Artesunate trong điều trị sốt rét

Artesunate chống sốt rét gây bời Plasmodium falciparum rất hiệu quả, kể cả các chủng ký sinh trùng đa kháng thuốc và sốt rét thể não.
10/10/2017 16:21

 Artesunate và tác dụng của thuốc Artesunate trong đó có thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng tác dụng phụ và khuyến cáo, số đăng ký của nhà sản xuất hoặc các bác sĩ, dược sĩ

+ Toa thuốc Artesunate theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

 
Nhóm Dược lý:
Tên Biệt dược : Arinate; Artesunat; Crisunate
Dạng bào chế : Viên nén; Viên thuốc đạn; Bột pha hỗn dịch uống; Bột pha tiêm
Thành phần : Artesunate
 Artesunate và tác dụng của thuốc Artesunate

Artesunate và tác dụng của thuốc Artesunate

+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +
Dược lực :
Artesunate là dẫn xuất bán tổng hợp của Artemisinin. Artesunate là muối natri của ester hemisuccinate của artemisinin. Thuốc có tác dụng diệt ký sinh trùng sốt rét dạng thể phân liệt mạnh và nhanh. Artesunate chống sốt rét gây bời Plasmodium falciparum rất hiệu quả, kể cả các chủng ký sinh trùng đa kháng thuốc và sốt rét thể não.
Dược động học :
- Hấp thu: Artesunate tan trong nước nên dùng đường tiêm tĩnh mạch. Thuốc dùng được cả đường uống, đường tiêm bắp, đường tiêm tĩnh mạch hoặc đặt trực tràng. Sau khi tiêm bắp 4-9 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu.
- Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương 77%.
- Chuyển hoá: Artesunat khi vào cơ thể đều được chuyển hoá thành Dihydroartemisinin có tác dụng mạnh gấp 5 lần artemisinin.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu.
Tác dụng :
Artesunat diệt thể phân liệt trong máu của mọi ký sinh trùng sốt rét đặc biệt tốt với sốt rét thể não do chủng P.falciparum gây ra, kể cả P.falciparum kháng chloroquin. Thuốc không diệt giao bào và không có tác dụng lên giai đoạn ngoại hồng cầu, thời gian tác dụng ngắn nên không dùng làm thuốc dự phòng và không dùng chống tái phát.
Chỉ định :
Ðiều trị sốt rét do tất cả các loại Plasmodium, kể cả sốt rét nặng do chủng P.falciparum đa kháng. Dùng cấp cứu trong điều trị sốt rét cấp tính.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng lúc dùng :
Không nên dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu trừ trường hợp sốt rét nặng & sốt rét ác tính.
Tương tác thuốc :
Tác dụng cộng lực: mefloquin, tetracyclin, cloroquin, primaquin. Giảm tác dụng: pyrimetamin, sulfamid, sulfon, các chất chống oxy hóa như vitamin E, vitamin C. Không dùng chung với corticoid ( trừ khi có bệnh niệu huyết, thiểu năng gan cấp tính), adrenalin, heparin, dextran, mannitol, heptaminol, aspirin.
Tác dụng phụ
Có thể gặp rối loạn tiêu hoá, chóng mặt, tăng transaminase, thay đổi điện tim thoáng qua.
Liều lượng :
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Người lớn: 1,2-1,8mg/kg/ngày, trong 2-3 ngày. Trẻ < 7 tuổi: 1,5mg/kg/ngày. Tiêm nhắc lại 4, 24, 48 giờ sau lần tiêm thứ nhất.
Bảo quản:
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C,tránh ánh sáng.

+ Thông tin về thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Artesunate thường được các nhà sản xuất cập nhật theo toa thuốc mới nhất. Vui lòng tham vấn thêm dược sĩ hoặc nhà cung cấp để có được thống tin mới nhất về thuốc Artesunate.

  • Artesunate và tác dụng của thuốc Artesunate tại Sức Khoẻ Cộng Đồng chỉ có tính chất tham khảo, không có giá trị thay thế đơn thuốc, không có giá trị hướng dẫn sử dụng thuốc. Không được tự ý sử dụng thuốc " Artesunate" Việc sử dụng thuốc bắt buộc phải theo đơn của bác sỹ.

comment Bình luận

largeer