Atrovent và tác dụng của thuốc Atrovent trong đó có thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng tác dụng phụ và khuyến cáo, số đăng ký của nhà sản xuất hoặc các bác sĩ, dược sĩ
10/10/2017 16:21
Số đăng ký: VN-8913-04
Dạng bào chế: Dung dịch khí dung
Đói gói: Dung dịch khí dung
Nhà sản xuất: Boehringer Ingelheim., Ltd - ANH
Nhà phân phối:
Nhà đăng ký: Boehringer Ingelheim International GmbH - ĐỨC
Thành phần: Ipratropium
Hàm lượng: 0;5mg/2ml
Atrovent và tác dụng của thuốc Atrovent
+ Toa thuốc Atrovent theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Ipratropium là gì?
Nhóm Dược lý:
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Tên Biệt dược :
Berodual Solution
Dạng bào chế :
Dung dịch khí dung; Bơm xịt định liều; Thuốc xịt mũi; Viên nang chứa bột để hít
Thành phần :
Ipratropium bromure
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +
Dược lực :
Ipratropium bromure tác dụng liệt đối giao cảm do đối kháng tương tranh với Acetylcholine tại các thụ thể cholinergic của cơ trơn phế quản. Tác động giãn phế quản xảy ra ngay phút thứ 3 sau khi dùng thuốc và kéo dài trong 6-8 giờ. Ipratropium bromure không ảnh hưởng đến hoạt động thanh thải của các lông chuyển và không gây khô niêm mạc đường hô hấp.
Dược động học :
- Hấp thu rất kém qua đường tiêu hóa. - Không vượt qua hàng rào máu não. - Hàm lượng thuốc hấp thu qua niêm mạc đường hô hấp rất thấp và nồng độ thuốc trong huyết tương rất thấp do chỉ có một tỉ lệ rất nhỏ được hấp thu qua ruột non. - Thời gian bán hủy là 3,5 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận.
Tác dụng :
Ipratropium là thuốc kháng acetylcholin nên có tác dụng ức chế đối giao cảm. Khi được phun, hít, thuốc có tác dụng chọn lọc gây giãn cơ trơn phế quản mà không ảnh hưởng đến sự bài tiết dịch nhầy phế quản, đến các chức năng khác của cơ thể, đặc biệt là chức năng của tim mạch, mắt và ống tiêu hoá.
Chỉ định :
Ðối với trẻ em: Ðiều trị các cơn suyễn cấp và trầm trọng phối hợp với một chất chủ vận b2. Ðối với người lớn: - Cắt các triệu chứng của cơn suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính kịch phát khi được dùng phối hợp với một chất chủ vận b2 tác dụng nhanh và ngắn hạn. - Ðiều trị liên tục triệu chứng co thắt cơ trơn phế quản còn hồi phục của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Chống chỉ định :
Trường hợp không dung nạp thuốc (gây ho hoặc co thắt phế quản sau khi hít dung dịch), nên ngưng dùng thuốc hoặc thay đổi dạng sử dụng.
Thận trọng lúc dùng :
- Trường hợp viêm nhiễm hoặc tiết dịch quá độ ở đường hô hấp, nên dùng phối hợp với các thuốc tương ứng. - Thận trọng tránh để thuốc vào mắt vì có thể gây giãn đồng tử, đặc biệt đối với bệnh nhân bị chứng glaucoma khép góc. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai: Mặc dù thuốc không gây quái thai trên thú thử nghiệm, nên tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Lúc nuôi con bú: Cần thận trọng đối với phụ nữ đang cho con bú mặc dù thuốc không bài tiết qua sữa.
Tác dụng phụ
- Khô miệng. - Kích ứng thanh quản.
Liều lượng :
Liều lượng: Trẻ em < 2 tuổi: 1/2 ống đơn liều 250mcg/2ml pha thêm dung dịch sinh lý vừa đủ 4 ml. Nếu cần thiết: 3 lần/24 giờ. Trẻ em < 12 tuổi: 1 ống đơn liều 250mcg/2ml pha thêm dung dịch sinh lý cho đủ 4 ml. Nếu cần thiết: 3 lần/24 giờ. Sử dụng máy phun khí dung trong 10 đến 20 phút phối hợp với một chất chủ vận b2. Trẻ em > 12 tuổi và người lớn (kể cả người già): - Dạng khí dung: 1 ống đơn liều 500mcg/2 ml pha thêm dung dịch sinh lý cho đủ 5 ml. Tùy theo mức độ của bệnh, có thể cho chạy máy 20-30 phút/đợt. - Dạng bơm xịt định liều: 1-2 nhát xịt. Tối đa: 16 nhát xịt/ngày. Cách sử dụng dạng bơm xịt định liều: - Lắc kỹ chai thuốc và mở nắp miệng chai thuốc. - Thở ra thật sâu. - Ngậm kín miệng chai thuốc (với đáy chai thuốc được quay ngược lên trên). - Hít vào thật chậm và sâu đồng thời ấn mạnh lên đáy chai thuốc. - Lấy chai thuốc ra khỏi miệng và giữ hơi thở trong 10 giây. - Rửa sạch miệng chai thuốc sau khi dùng.
Qúa liều :
Việc sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần liều cao của thuốc có thể tạo thuận lợi cho sự xuất hiện những tác dụng phụ không mong muốn. Tuy nhiên, với dạng bơm xịt, việc xuất hiện các tác dụng liệt đối giao cảm trên toàn thân là điều hiếm khi xảy ra. Cách xử trí: điều trị triệu chứng các rối loạn.
Bảo quản:
Thuốc độc bảng B. bảo quản tránh để thuốc chỗ nóng(trên 50 độ). Tránh ánh sáng mặt trời.
Ipratropium
Ipratropium bromid inhaler
+ Thông tin về thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Atrovent thường được các nhà sản xuất cập nhật theo toa thuốc mới nhất. Vui lòng tham vấn thêm dược sĩ hoặc nhà cung cấp để có được thống tin mới nhất về thuốc Atrovent.
Atrovent và tác dụng của thuốc Atrovent tại Sức Khoẻ Cộng Đồng chỉ có tính chất tham khảo, không có giá trị thay thế đơn thuốc, không có giá trị hướng dẫn sử dụng thuốc. Không được tự ý sử dụng thuốc " Atrovent" Việc sử dụng thuốc bắt buộc phải theo đơn của bác sỹ.
Amway Việt Nam – Thương hiệu hàng đầu về chăm sóc sức khỏe, vinh dự được trao tặng giải thưởng Rồng Vàng 2025, hạng mục “Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) xuất sắc về dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe chủ động”.
Sữa bột Vinamilk sản xuất với dây chuyền hiện đại, quy chuẩn khắt khe, không chứa dư lượng trừ sâu lẫn kim loại nặng, “cách ly” không khí để giữ độ tinh khiết, đạt giải Purity Award.
Trong bối cảnh dân số Việt Nam đang bước vào thời kỳ già hóa, các bệnh lý cơ xương khớp, đặc biệt là thoái hóa khớp trở thành gánh nặng y tế ngày càng rõ rệt. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, cứ 10 người trên 40 tuổi thì có ít nhất 2 người đang phải đối mặt với thoái hóa khớp. Nhu cầu điều trị hiệu quả, bền vững, hạn chế xâm lấn là mong muốn cấp thiết của hàng triệu bệnh nhân.
Sản phẩm Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Xương Khớp HTVN là thương hiệu của Công ty Cổ phần Tập đoàn Cung ứng & Phát triển HT Software VN (Công ty Software), được dùng trong các trường hợp chăm sóc sức khỏe xương khớp. Sản phẩm đã được Bộ Y tế cấp phép lưu hành và được Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia chứng nhận không chứa chất cấm, an toàn với người tiêu dùng.