Risedronate Stada 5mg và tác dụng của thuốc Risedronate Stada 5mg

Risedronate Stada 5mg và tác dụng của thuốc Risedronate Stada 5mg trong đó có thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng tác dụng phụ và khuyến cáo, số đăng ký của nhà sản xuất hoặc các bác sĩ, dược sĩ
10/10/2017 16:21

Số đăng ký: VD-10734-10

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Đóng gói: hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

Nhà sản xuất: Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam - VIỆT NAM

Nhà phân phối:

Nhà đăng ký:

Thành phần: Risedronat natri

Hàm lượngRisedronat natri 5mg, tá dược vđ 1 viên

Toa thuốc Risedronate Stada 5mg theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Phần thông tin tham khảo - Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Chỉ định

- Loãng xương thời kỳ sau mãn kinh.

- Loãng xương do glucocorticoid.

- Bệnh Paget (viêm xương biến dạng).

Liều dùng và cách dùng

+ Cách dùng: Risedronat STADA 5 mg được dùng bằng đường uống.

- Thuốc được nuốt nguyên viên và không được ngậm hay nhai. Để thuốc vào được dạ dày, nên uống thuốc với nhiều nước (khoảng 120 ml) ở tư thế đứng. Bệnh nhân không nên nằm trong khoảng 30 phút sau khi uống thuốc.

- Sự hấp thu risedronat bị ảnh hưởng bởi thức ăn, các thuốc khác hoặc thức uống (ngoại trừ nước), vì thế, để chắc chắn rằng thuốc được hấp thu, bệnh nhân nên uống risedronat như sau:

- Buổi sáng: ít nhất 30 phút trước bữa điểm tâm.

- Giữa các bữa ăn: ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi ăn.

- Buổi tối: ít nhất 2 giờ sau bữa ăn cuối cùng và trước khi đi ngủ ít nhất 30 phút.

+ Liều lượng:

- Điều trị hoặc phòng ngừa loãng xương thời kỳ sau mãn kinh: uống 5 mg/ngày hoặc hoặc 35 mg/lần/tuần.

- Điều trị hoặc phòng ngừa loãng xương do glucocorticoid: uống 5 mg/ngày.

- Bệnh Paget: 30 mg x 1 lần/ngày trong 2 tháng. Cân nhắc việc tái điều trị (theo dõi sau điều trị ít nhất 2 tháng) nếu có tái phát hoặc nếu điều trị thất bại trong việc đưa nồng độ alkalin phosphotase huyết thanh về mức bình thường. Trong tái điều trị, liều lượng và thời gian giống như điều trị khởi đầu.

- Suy chức năng thận: risedronat không được khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (CrCl < 30 ml/phút). Không cần thiết điều chỉnh liều trên bệnh nhân có CrCl ³ 30 ml/phút hoặc ở người lớn tuổi.

- Tính an toàn và hiệu quả của risedronat chưa được xác định trên trẻ em và thanh thiếu niên.

Chống chỉ định

- Tăng calci huyết.

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Không có khả năng đứng hay ngồi vững tối thiểu 30 phút.

- Suy thận nặng (CrCl < 30 ml/phút).

Thận trọng

- Các phản ứng phụ ở đường tiêu hóa trên: các bisphosphonat, gồm có risedronat, có thể gây các rối loạn ở đường tiêu hóa trên như khó nuốt, viêm thực quản, loét thực quản hoặc loét dạ dày.

Nên dùng risedronat theo chỉ dẫn liều dùng để giảm thiểu nguy cơ về các phản ứng phụ trên. Bệnh nhân ngưng dùng thuốc nếu thấy có triệu chứng mới hoặc xấu hơn.

- Sự chuyển hóa khoáng chất: nên điều trị một cách triệt để chứng hạ calci huyết và các rối loạn ở xương và sự chuyển hóa khoáng chất trước khi bắt đầu điều trị với risedronat.

Việc bổ sung calci và vitamin D quan trọng cho tất cả các bệnh nhân, đặc biệt là bệnh nhân mắc bệnh Paget có lượng luân chuyển xương tăng đáng kể.

- Loãng xương do glucocorticoid: trước khi bắt đầu dùng risedronat để điều trị và phòng ngừa loãng xương do glucocorticoid, nên xác định tình trạng của hormon steroid sinh dục của cả nam và nữ và cân nhắc sự thay thế thích hợp.

Tương tác thuốc

- Có thể dùng risedronat đồng thời với chế phẩm bổ sung estrogen nếu được cân nhắc kỹ.

- Uống đồng thời thuốc chứa các cation đa hóa trị (như calci, magne, sắt và nhôm) sẽ cản trở sự hấp thu của risedronat.

- Risedronat không được chuyển hóa trong cơ thể, không cảm ứng các enzym của cytocrom P450 và có sự gắn kết thấp với protein.

Phụ nữ có thai và cho con bú

+ Phụ nữ có thai:

Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ thời kỳ có thai. Nên dùng risedronat trong thai kỳ chỉ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ tiềm tàng cho người mẹ và thai nhi.

+ Phụ nữ cho con bú:

Chưa biết risedronat có được bài tiết qua sữa người hay không. Vì nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và vì khả năng có những phản ứng phụ nghiêm trọng của các thuốc bisphosphonat trên trẻ đang bú mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp nhất trong khi điều trị với risedronat là đau khớp và rối loạn tiêu hóa.

Quá liều

+ Triệu chứng:

Quá liều đáng kể có thể dẫn đến giảm calci và phospho huyết thanh ở một số bệnh nhân. Ngoài ra còn có dấu hiệu và triệu chứng hạ calci huyết ở vài bệnh nhân trên.

+ Điều trị:

- Trường hợp quá liều đáng kể, có thể rửa dạ dày để loại bỏ thuốc chưa được hấp thu.

- Quá trình điều trị cơ bản có hiệu quả điều trị hạ calci huyết, gồm có tiêm calci tĩnh mạch có thể sẽ phục hồi lượng calci bị ion hóa và giảm bớt các dấu hiệu và triệu chứng hạ calci huyết.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin về thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Risedronate Stada 5mg thường được các nhà sản xuất cập nhật theo toa thuốc mới nhất. Vui lòng tham vấn thêm dược sĩ hoặc nhà cung cấp để có được thống tin mới nhất về thuốc Risedronate Stada 5mg

Theo Giadinhonline.vn

  • Risedronate Stada 5mg và tác dụng của thuốc Risedronate Stada 5mg tại Sức Khoẻ Cộng Đồng chỉ có tính chất tham khảo, không có giá trị thay thế đơn thuốc, không có giá trị hướng dẫn sử dụng thuốc. Không được tự ý sử dụng thuốc " Risedronate Stada 5mg" Việc sử dụng thuốc bắt buộc phải theo đơn của bác sỹ.

comment Bình luận