Huyệt Ngoại Quan có tác dụng rất tốt trong việc giải biểu, khu đờm, đả thông kinh lạc

Huyệt Ngoại Quan là một trong những huyệt vị quan trọng của kinh Tam Tiêu. Theo các y thư cổ, huyệt vị này có tác dụng rất tốt trong việc giải biểu, khu đờm, đả thông kinh lạc.
11/11/2022 08:44

Huyệt Ngoại Quan là gì? Vị trí

Cơ thể con người có 356 huyệt đạo, trong đó có 108 đại huyệt và 257 tiểu huyệt. Huyệt Ngoại Quan được coi là huyệt đạo quan trọng, nằm ngay trên cánh tay. Theo y thư cổ, sở dĩ huyệt vị này có tên như vậy là bởi nó nằm phía ngoài huyệt Nội Quan, do đó được gọi là Ngoại Quan.

huyet-ngoai-quan

Khi tiến hành giải phẫu, phía dưới huyệt Ngoại Quan sẽ là các cơ duỗi chung ngón tay, cơ duỗi dài riêng ngón cái, cơ duỗi riêng ngón tay út và cơ duỗi riêng ngón tay trỏ. Thần kinh vận động cơ của huyệt vị này là các nhánh của dây thần kinh quay. Ngoài ra vùng da huyệt đạo sẽ được chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C7.

Với đặc tính là huyệt thứ 5 của Kinh Tam Tiêu, có nguồn gốc từ Thiên Kinh Mạch. Là huyệt Lạc, một trong Bát Hội Huyệt, giao hội với Dương Duy Mạch huyệt Ngoại Quan có vai trò rất lớn trong việc điều trị các bệnh về xương khớp tay.

Nhưng cũng giống như các huyệt đạo khác, để tác động huyệt vị được hiệu quả, người bệnh cần biết chính xác vị trí của nó. Cụ thể: Huyệt Ngoại Quan nằm trên lằn cổ tay khoảng 2 thốn, giữa xương quanh và xương trụ, nằm ngay ở mặt giữa sau của cánh tay.

Vai trò huyệt vị và cách phối

Huyệt Ngoại Quan nằm trên cổ tay, nơi giao hội của Dương Duy Mạch do đó có khả năng rất tốt trong việc giải biểu nhiệt, khu đờm, thông khí trệ ở kinh lạc. Nhờ khả năng đặc biệt như vậy, từ lâu huyệt vị này đã được ứng dụng để chủ trị chứng tê liệt chi trên, thần kinh gian sườn đau nhức, ù tai, đau đầu, cổ gáy cứng, sốt, cảm mạo.

Dưới đây là một số cách phối huyệt Ngoại Quan với các huyệt vị khác trên cơ thể để tăng cường hiệu quả:

Phối với huyệt Hội Tông để trị chứng tai ù.

Phối với huyệt Khúc Trì, Thiên Tỉnh để trị chứng cánh tay teo, liệt, tê nhức.

Phối với huyệt Đại Uyên, Nội Đình, Thương Khâu, Túc Tam Lý để trị chứng miệng không mở được.

Phối với huyệt Chi Câu, Đại Lăng trị chứng bụng bị bí kết.

Phối với huyệt Dương Lăng Tuyền, Khúc Trì, Phong Thị, Tam Âm Giao, Thủ Tam Lý trị chứng tay, chân đau do phong thấp.

Phối với huyệt Hậu Khê để trị đau đầu, đau mắt.

Phối với huyệt Ế Phong, Giáp Xa, Hợp Cốc, Khúc Trì để trị quai bị.

Phối với huyệt Đại Chùy, Hợp Cốc, Khúc Trì trị cảm mà không sốt.

Phối với huyệt Bá Hội, Hợp Cốc, Liệt Khuyến trị chứng cảm ngoại.

Phối với huyệt Khúc Trì để chữa trị tay cứng đờ.

Phối với huyệt Dương Phụ, Nội Quan để trị chứng hông ngực đau nhói.

Phối với huyệt Dưỡng Lão, Nội Quan để trị chứng khớp cổ tay đau.

Cách châm cứu huyệt Ngoại Quan và những lưu ý

Cách tác động huyệt Ngoại Quan phổ biến nhất hiện nay là châm cứu trị bệnh. Tuy nhiên khi tiến hành liệu pháp này, người bệnh cần hết sức thận trọng vì có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe. Các thao tác châm cứu huyệt Ngoại Quan được tiến hành như sau:

Chuẩn bị tư thế thoải mái, nên nằm hoặc ngồi tựa lưng.

Châm thẳng kim từ 0.5-1 thốn hoặc xiên qua Nội Quan, cứu 3-5 tráng, ôn cứu từ 5-10 phút.

Ngoài ra trong quá trình thực hiện, người bệnh cũng cần lưu ý một số vấn đề quan trọng sau:

Không châm cứu vào những vùng da đang bị tổn thương, lở loét hoặc có vết thương hở.

Trường hợp quá no hoặc quá đói cũng không nên tiến hành châm cứu vì có thể gây hại cho dạ dày.

Phụ nữ mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu tuyệt đối không tự ý châm cứu vì có thể tăng nguy cơ sảy thai.

Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc người có chuyên môn về việc thực hiện liệu pháp này trị bệnh.

Huyệt Ngoại Quan là một trong những huyệt đạo có tác dụng điều trị bệnh hiệu quả. Tuy nhiên để đạt được kết quả tốt nhất, người bệnh cần xác định chính xác vị trí huyệt vị cũng như hiểu về kinh mạch trên cơ thể.

Theo Tạp chí Y học cổ truyền

comment Bình luận

largeer