Chẩn đoán và điều trị bệnh nhân COVID-19 tại cộng đồng

Việc chẩn đoán các dấu hiệu, triệu chứng mắc COVID-19 có thể nhanh chóng xác định tình trạng nhiễm bệnh hiện tại ở các cá nhân hoặc khi một người không có triệu chứng nhưng lại nghi ngờ hoặc đã xác định có phơi nhiễm với SARS-CoV-2. Dưới đây chuyên gia sẽ phân loại mức độ lâm sàng, các yếu tố mắc bệnh và cách điều trị.
06/09/2021 16:04

Tại Hội thảo tập huấn chăm sóc F0 tại nhà và phòng chống COVID-19 tại cộng đồng do Hội Giáo dục Chăm sóc Sức khỏe Cộng Đồng Việt Nam phối hợp với Hội Quân dân Y Việt Nam và Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch tổ chức, TS.BS. Hồ Đặng Trung Nghĩa Trưởng Bộ môn Nhiễm Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã có những chia sẻ về Chẩn đoán và điều trị COVID-19 tại cộng đồng - Nhận diện sớm các dấu hiệu chuyển nặng của bệnh nhân F0 theo dõi tại nhà.

Sinh bệnh học

Bệnh có 3 pha: Thứ nhất, đáp ứng với nhiễm virus trong đó virus gắn vào thụ thể ACE2: Niêm mạc đường hô hấp; TK khứu giác; Tế bào thượng bì ở ruột, tế bào nội mô mạch máu... Thứ hai, biểu hiện phổi: IIa = PaO2/FiO2 ≥ 300; IIb: PaO2/FiO2 < 300. Thứ ba, bệnh diễn tiến nặng do tăng cytokine tiền viêm: ARDS; Cơn bão cytokine: Sốc, suy đa tạng, bệnh lý đông máu.

Biểu hiện lâm sàng

Ủ bệnh: 5 - 7 ngày (2 - 14 ngày); 13/30 (43%) là nhiễm trùng không có triệu chứng; Triệu chứng nhẹ: Sốt, đau nhức giống cảm cúm. Tại đường hô hấp: ho, hắt hơi, chảy nước mũi. Ngoài đường hô hấp: Mất khứu giác, mất vị giác; Tiêu chảy, nôn ói; Sung huyết kết mạc, chảy nước mắt.

Biểu hiện nặng: Hô hấp: viêm phổi nặng, ARDS. Thần kinh: Bệnh lý não, viêm não; Hội chứng Guillain – Barre; Đột quỵ. Tuần hoàn: Viêm cơ tim; Viêm màng ngoài tim, loạn nhịp, suy tim...

nhandienbenhcovid

Phân loại mức độ lâm sàng

Không triệu chứng: Chỉ RT-PCR (+). Nhẹ: Viêm hô hấp trên; Không viêm phổi/thiếu oxy. Trung bình: Viêm phổi, không dấu hiệu nặng, SpO2 ≥ 93% (khí trời); X-quang/CTscan ngực. Nặng: Viêm phổi; Khó thở, thở >30 lần/phút; Hoặc SpO2 <93% (khí trời). Nguy kịch: ARDS; Nhiễm trùng huyết/Sốc nhiễm trùng; Khác: nhồi máu phổi, đột quỵ...

Yếu tố nguy cơ mắc COVID-19 nặng

Người già; COPD; Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh mạch vành, bệnh lý cơ tim...); Đái tháo đường type 2; Béo phì (BMI ≥ 30); Bệnh thận mạn; Suy giảm miễn dịch: ghép tạng, bệnh lý huyết học...

Điều trị bệnh nhân COVID-19 tại cộng đồng

Tiêu chí chọn bệnh nhân COVID-19 điều trị tại nhà

- Thỏa điều kiện: RT-PCR hoặc Test nhanh kháng nguyên dương tính. Không triệu chứng hoặc triệu chứng nhẹ. Ít nhất 1 trong 2 tiêu chí: Tiêm đủ 2 mũi hoặc 14 ngày sau mũi 1; Có đủ 3 yếu tố: 1 < tuổi < 50, không bệnh nền, không đang mang thai. Có khả năng tự chăm sóc tại nhà.

- Không viêm phổi hoặc thiếu oxy: Nhịp thở >20 lần/phút. SpO2 <96% (khí trời). Thở bất thường: Thở rên, khò khè, thở rít; Phập phồng cánh mũi; Rút lõm lồng ngực.

Theo dõi sức khỏe tại nhà

- Sinh hiệu: 2 lần/ngày; Mạch; Huyết áp (nếu có máy đo); Nhịp thở; Nhiệt độ; SpO2 (nếu có máy đo)

- Triệu chứng: Mệt mỏi, ớn lạnh...; Triệu chứng ho, ho có đàm, mất mùi, đỏ mắt,tiêu chảy...

- Triệu chứng nguy hiểm: Khó thở, hụt hơi...; Nhịp thở: 1-5 tuổi ≥ 40 lần/phút, 5-12 tuổi ≥ 30 lần/phút, người lớn > 20 lần/phút; SpO2 ≤ 95% (*); Tím môi, đầu chi; Rối loạn mạch, huyết áp; Đau ngực, ho ra máu...; Rối loạn ý thức.

Khi có dấu hiệu nguy hiểm

Liên hệ: Trạm y tế/ trạm y tế lưu động/Đội phản ứng nhanh; 115; Tư vấn từ xa: Tổng đài “1022”; Tổ y tế từ xa: “028 99999 115”.

Chăm sóc và thuốc điều trị tại nhà

Điều trị nâng đỡ (bệnh nhẹ)

Nghỉ ngơi tại giường, phòng bệnh thông thoáng; Vệ sinh mũi họng...; Giữ ấm; Uống đủ nước; Đảm bảo dinh dưỡng, bổ sung vitamin C...; Hạ sốt bằng paracetamol; Tập thở/ tư thế nằm sấp; Theo dõi sát lâm sàng.

Gói thuốc A: Điều trị triệu chứng

Chỉ định: Sốt; Điều trị hỗ trợ

Thuốc: Paracetamol: Người lớn: 500mg mỗi 6 giờ; Trẻ em: 10-15mg/kg/6 giờ. Các vitamin: B, C, D, kẽm... Nước muối: súc họng...

Gói thuốc B: Kháng viêm và kháng đông

Thuốc kháng viêm: Dexamethasone 0.5 mg (liều 6 mg/ngày, uống 1 lần buổi sáng, sau ăn); Methylprednisolone 16 mg (liều 32 mg/ngày, chia 2 lần, uống sau ăn); Prednisolone 5 mg (liều 40 mg/ngày, uống 1 lần buổi sáng, sau ăn). Thuốc kháng đông: Rivaroxaban 10 mg (uống sáng 1 viên); Apixaban 2.5 mg (uống 1v x 2 lần/ngày).

Chỉ định: ≥ 18 tuổi. Khó thở: Hụt hơi, khó thở tăng khi vận động; Nhịp thở khi nghỉ ngơi >20 lần/phút; SpO2 <95%. Dùng trong vòng 3 ngày. Liên hệ bác sỹ để được hướng dẫn và hỗ trợ.

Chống chỉ định: Phụ nữ có thai; Phụ nữ cho con bú; Mắc một trong các bệnh sau: Viêm loét dạ dày - tá tràng, suy gan, suy thận, bệnh dễ chảy máu.

Gói thuốc C: Thuốc kháng virus

Chỉ định: Người lớn: 18 - 65 tuổi; COVID-19 biểu hiện nhẹ; Đồng ý ký “Phiếu chấp thuận...”; Tránh mang thai (nam/nữ)

Không chỉ định: Phụ nữ có thai/cho con bú; Suy gan; Viêm gan siêu vi cấp; Suy thận; Viêm tụy cấp hoặc mạn

Liều điều trị: Molnupiravir: 800mg x 2 lần/ngày. Điều trị trong 5 ngày.

Thu Trang

comment Bình luận

largeer