Dimedrol 10mg/1ml và tác dụng của thuốc Dimedrol 10mg/1ml

Dimedrol 10mg/1ml và tác dụng của thuốc Dimedrol 10mg/1ml trong đó có thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng tác dụng phụ và khuyến cáo, số đăng ký của nhà sản xuất hoặc các bác sĩ, dược sĩ
10/10/2017 16:21

Số đăng ký: V143-H05-04

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

Đói gói: Hộp 100 ống 1ml dung dịch tiêm

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) - VIỆT NAM

Nhà phân phối:

Nhà đăng ký:

Thành phần: Diphenhydramine

Hàm lượng: 10mg/1ml

Dimedrol 10mg/1ml
 Dimedrol 10mg/1ml và tác dụng của thuốc Dimedrol 10mg/1ml

Dimedrol 10mg/1ml và tác dụng của thuốc Dimedrol 10mg/1ml

+ Toa thuốc Dimedrol 10mg/1ml theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Diphenhydramine là gì?

Nhóm Dược lý:
Tên Biệt dược : Dimedrol 10mg/1ml; Diphenhydramin; Noteomin 50mg
Dạng bào chế : Viên bao film
Thành phần : Diphenhydramine hydrochloride
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +
Dược lực :
Diphenhydramine là thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin.
Dược động học :
- Hấp thu: Diphenhydramine được hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 36 - 86%. Thời gian tác dụng của thuốc từ 4-6 giờ.
- Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75 - 81%. Thể tích phân bố khoảng 1,7 - 7,3 l/kg.
- Thải trừ: thuốc bài tiết qua nước tiểu: 1,1 - 2,7%, thời gian bán thải khoảng 5,3 - 11,7 giờ.
Tác dụng :
Diphenhydramine là thuốc kháng histamin loại ethanolamin, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh.
Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1.
Chỉ định :
Dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm mũi vận mạch, viêm kết mạc dị ứng. Dị ứng do thức ăn, dị ứng da, mề đay, chóng mặt, mất ngủ, chống bệnh Parkinson. Ho do lạnh & dị ứng.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với thuốc. Viêm phổi mãn tính. Glaucome góc đóng. Bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt. Sơ sinh, trẻ sinh thiếu tháng. Phụ nữ nuôi con bú.
Thận trọng lúc dùng :
Người lái xe, vận hành máy.
Tương tác thuốc :
Không nên phối hợp với rượu, benzodiazepine, IMAO & chống trầm cảm 3 vòng.
Tác dụng phụ
Ngủ gật, khô miệng, loạn thị giác.
Liều lượng :
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1-2 viên, mỗi 4-6 giờ, tối đa 12 viên/24 giờ. Trẻ 6-12 tuổi: 1/2-1 viên, mỗi 4-6 giờ, không quá 6 viên/24 giờ.
Trẻ < 6 tuổi: theo chỉ định bác sĩ.
Qúa liều :
Ở trẻ em: với liều 470 mg đã gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 2 tuổi và liều 7,5 g gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 14 tuổi.
Ở người lớn, và đặc biệt khi dùng đồng thời với rượu, với phenothiazin, thuốc cũng có thể gây ngộ độc rất nặng.
Triệu chứng ức chế thần kinh trung ương biểu hiện chủ yếu là mất điều hoà, chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp. Ức chế hô hấp đặc biệt nguy hiểm ở trẻ em. Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra, nhưng thường muộn, sau khi uống thuốc an thần phenothiazin. Có nhịp nhanh xoang, kéo dài thời gian Q-T, block nhĩ thất, phức hợp QRS dãn rộng nhưng hiếm thấy loạn nhịp thất nghiêm trọng.
- Điều trị: nếu cần thì rửa dạ dày, chỉ gây nôn khi ngộ độc mới xảy ra, vì thuốc có tác dụng chống nôn, do đó thường cần phải rửa dạ dày và dùng thêm than hoạt.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C. Tránh ánh sáng và tránh ẩm.

  • Diphenhydramine

+ Thông tin về thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Dimedrol 10mg/1ml thường được các nhà sản xuất cập nhật theo toa thuốc mới nhất. Vui lòng tham vấn thêm dược sĩ hoặc nhà cung cấp để có được thống tin mới nhất về thuốc Dimedrol 10mg/1ml.

  • Dimedrol 10mg/1ml và tác dụng của thuốc Dimedrol 10mg/1ml tại Sức Khoẻ Cộng Đồng chỉ có tính chất tham khảo, không có giá trị thay thế đơn thuốc, không có giá trị hướng dẫn sử dụng thuốc. Không được tự ý sử dụng thuốc " Dimedrol 10mg/1ml" Việc sử dụng thuốc bắt buộc phải theo đơn của bác sỹ.

comment Bình luận