Cyclonamine 12,5% và tác dụng của thuốc Cyclonamine 12,5%

Cyclonamine 12,5% và tác dụng của thuốc Cyclonamine 12,5% trong đó có thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng tác dụng phụ và khuyến cáo, số đăng ký của nhà sản xuất hoặc các bác sĩ, dược sĩ
10/10/2017 16:21

Số đăng ký: VN-14311-11

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

Đói gói: Hộp 5 ống 2ml

Nhà sản xuất: Pharmaceuticals Works Polpharma S.A - BA LAN

Nhà phân phối:

Nhà đăng ký: Pharmaceuticals Works Polpharma S.A - BA LAN

Thành phần: Etamsylate

Hàm lượng: 250mg

Cyclonamine 12,5%
 Cyclonamine 12,5% và tác dụng của thuốc Cyclonamine 12,5%

Cyclonamine 12,5% và tác dụng của thuốc Cyclonamine 12,5%

+ Toa thuốc Cyclonamine 12,5% theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Etamsylate là gì?

Nhóm Dược lý:
Tên khác : Ethamsylat
Tên Biệt dược : Cyclonamine; Dicynone 500mg
Dạng bào chế : Viên nén; Dung dịch tiêm
Thành phần : Etamsylate
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +
Dược lực :
Etamsylate là thuốc cầm máu.
Dược động học :
- Hấp thu:
+ Đường uống etamsylat được hấp thu chậm. Sau khi uống 500mg, đỉnh nồng độ trong huyết tươngđạt 15 mcg/ml sau 4 giờ.
+ Đường tiêm: 1 giờ sua khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 500 mg etamsylat, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 30mcg/ml.
- Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 95%.
- Thải trừ: Etamsylat được thải trừ chủ yếu dưới dạng không biến đổi qua đường nước tiểu(>80%).
Tác dụng :
Etamsylat có tác dụng cầm máu, thuốc duy trì sự ổn định của thành mao mạch và hiệu chỉnh sự kết dính tiểu cầu.
Etamsylat được dùng để phòng và xử trí chảy máu ở các mạch máu nhỏ.
Chỉ định :
Phòng & điều trị trong & sau các phẫu thuật, trong tai mũi họng, trong nha khoa, trong sản phụ khoa, trong nhãn khoa, trong chảy máu đường tiêu hoá, đường tiết niệu & trong các bệnh truyền nhiễm, rối loạn tuần hoàn mạch.
Chống chỉ định :
Rối loạn chuyển hoá porphyrin.
Thận trọng lúc dùng :
Có thể sử dụng các dung dịch TLPT lớn bổ sung cho thể tích huyết tương nhưng chỉ nên dùng sau khi đã tiêm thuốc cyclonamine.
Phụ nữ có thai & cho con bú: chưa có dữ liệu nghiên cứu.
Tác dụng phụ
Ðôi khi có thể bị đau đầu, hiếm khi bị dị ứng (mẩn da), bồn chồn.
Liều lượng :
Tiêm IM hoặc IV. Người lớn: Phẫu thuật 1-2 giờ trước mổ: 500 mg, trong quá trình phẫu thuật: 250-500 mg, sau mổ: 250 mg, ngày 2 lần; Chảy máu đột ngột tiêm IV 0.75-1 g, sau đó tiêm IV hoặc IM 500 mg cách nhau 4-6 giờ; Chảy máu quá nhiều khi hành kinh 500 mg, ngày 4 lần cho tới khi hết chảy máu. Trẻ em: 1/2 liều người lớn.
Bảo quản:
Thuốc độc bảng B.

  • Etamsylate

+ Thông tin về thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Cyclonamine 12,5% thường được các nhà sản xuất cập nhật theo toa thuốc mới nhất. Vui lòng tham vấn thêm dược sĩ hoặc nhà cung cấp để có được thống tin mới nhất về thuốc Cyclonamine 12,5%.

  • Cyclonamine 12,5% và tác dụng của thuốc Cyclonamine 12,5% tại Sức Khoẻ Cộng Đồng chỉ có tính chất tham khảo, không có giá trị thay thế đơn thuốc, không có giá trị hướng dẫn sử dụng thuốc. Không được tự ý sử dụng thuốc " Cyclonamine 12,5%" Việc sử dụng thuốc bắt buộc phải theo đơn của bác sỹ.

comment Bình luận