Bidinatec 10 và tác dụng của thuốc Bidinatec 10

Bidinatec 10 và tác dụng của thuốc Bidinatec 10 trong đó có thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng tác dụng phụ và khuyến cáo, số đăng ký của nhà sản xuất hoặc các bác sĩ, dược sĩ
10/10/2017 16:21

Số đăng ký: VD-1975-06

Dạng bào chế: Viên nén

Đói gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) - VIỆT NAM

Nhà phân phối:

Nhà đăng ký:

Thành phần: Enalapril

Hàm lượng:

Bidinatec 10
 Bidinatec 10 và tác dụng của thuốc Bidinatec 10

Bidinatec 10 và tác dụng của thuốc Bidinatec 10

+ Toa thuốc Bidinatec 10 theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Enalapril là gì?

Tên thường gọi: Enalapril

Biệt dược: Vasotec

Nhóm thuốc và cơ chế: là chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE). ACE là một enzym trong cơ thể có vai trò quan trọng trong việc hình thành angiotensin II. Các chất này gây co mạch làm tăng huyết áp. Các chất ức chế ACE như analopril có tác dụng hạ huyết áp do ức chế hình thành angiotensin II vì vậy gây giãn mạch. Giãn mạch không chỉ có tác dụng hạ huyết áp mà còn cải thiện hiệu quả bơm của tim bị suy và cải thiện hiệu suất tim ở bệnh nhân suy tim.

Dạng dùng: viên nén 2,5mg, 5mg, 10mg, 20mg.

Bảo quản: trong lọ kín, ở nhiệt độ phòng.

Chỉ định: dùng một mình để điều trị cao huyết áp. Tác dụng hạ huyết áp tăng khi dùng cùng với các thuốc lợi tiểu. Do làm giảm sức đề kháng của thành mạch, enalapril có hiệu quả cho điều trị suy tim xung huyết. Trong điều trị suy tim, enalapril thường phối hợp với các trị liệu truyền thống gồm các thuốc lợi tiểu và digoxin. Thuốc có tác dụng cải thiện chức năng tim bị hủy hoại sau cơn đau tim, giảm các triệu chứng và tỷ lệ nhập viện cho bệnh suy tim.

Cách dùng: uống vào lúc đói, 1 giờ trước bữa ăn.

Tương tác thuốc: không dùng thuốc cho bệnh nhân bị dị ứng với các chất ức chế ACE. Phù mặt và đường hô hấp trên hiếm gặp nhưng có thể gây khó thở nặng. Dùng đồng thời enalapril và các thuốc lợi tiểu có thể gây hạ huyết áp quá mức, gây ra các triệu chúng như: yếu cơ, choáng váng, mê sảng. Các chất ức chế ACE có thể gây suy thận, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim nặng hoặc đang có bệnh thận. Enalapril làm tăng nồng độ kali máu tới mức nguy hiểm khi dùng phối hợp với các chất bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali, và các thuốc lợi tiểu giữ kali như amilorid, spironolacton và triamterence.

Dùng phối hợp với captopril, các chất ức chế ACE khác có thể gây giảm bạch cầu, làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn. Enalapril có thể làm tăng nồng độ lithi huyết khi dùng phối hợp. Không dùng enalapril cho trẻ em. Thuốc không gây quen thuốc.

Đối với phụ nữ mang thai: Enalapril và các chất ức chế ACE khác không được dùng cho phụ nữ có mang.

Đối với phụ nữ cho con bú: không dùng enalapril và các chất ức chế ACE khác cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.

Tác dụng phụ: Enalapril dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và chóng tàn. Các tác dụng phụ gồm: ho khan kéo dài, đau bụng, ỉa chảy, choáng váng, mệt mỏi. đau đầu, kém ăn, buồn nôn, nôn, đau ngực, choáng hoặc ngất, tê cứng hoặc đau nhói chân, tay, phát ban, đau và sưng họng. Hiếm khi xảy ra suy gan, vàng da.

  • Enalapril
  • Enalapril
  • Enalapril
  • Enalapril và hydrochlorothiazid

+ Thông tin về thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Bidinatec 10 thường được các nhà sản xuất cập nhật theo toa thuốc mới nhất. Vui lòng tham vấn thêm dược sĩ hoặc nhà cung cấp để có được thống tin mới nhất về thuốc Bidinatec 10.

  • Bidinatec 10 và tác dụng của thuốc Bidinatec 10 tại Sức Khoẻ Cộng Đồng chỉ có tính chất tham khảo, không có giá trị thay thế đơn thuốc, không có giá trị hướng dẫn sử dụng thuốc. Không được tự ý sử dụng thuốc " Bidinatec 10" Việc sử dụng thuốc bắt buộc phải theo đơn của bác sỹ.

comment Bình luận