Bảng chuẩn cân nặng chiều cao của trẻ mới nhất 2018

Bảng chuẩn cân nặng chiều cao của trẻ mới nhất 2018. Chiều cao, cân nặng đóng vai trò rất quan trọng, góp phần đánh giá sự phát triển bình thường của trẻ. Vì vậy, cha mẹ cần thường xuyên theo dõi cân nặng chiều cao của bé.
03/04/2018 11:03

Theo dõi cân nặng cho trẻ như thế nào?

Việc đo cân nặng cho trẻ không dễ dàng do trẻ không đứng yên một chỗ, vì vậy phụ huynh cần thực hiện những điều dưới đây để có số cân nặng chuẩn nhất:

Để đo trọng lượng cho bé chuẩn nhất, mẹ nên đo sau khi trẻ đi tiểu hoặc đại tiện.

Bang chuan can nang chieu cao cua tre moi nhat 2018

Bảng chuẩn cân nặng chiều cao của trẻ mới nhất 2018. Nên đo sau khi trẻ đi tiểu hoặc đại tiện

Lưu ý, khi đo cân nặng cho trẻ nên trừ trọng lượng của quần áo và tã (khoảng 200 - 400g).

Nên đo cân nặng cho bé mỗi tháng một lần trong vòng một năm.

Với các bé trai sẽ có cân nặng nhỉnh hơn bé gái vì vậy mẹ không cần quá lo lắng.

Trường hợp bé nhỏ, cha mẹ có thể đặt nằm ngửa hoặc đặt bé vào thùng giấy để cân. Sau đó, cân lại thùng giấy và trừ đi là được.

Theo dõi chiều cao cho trẻ như thế nào?

Để đo chiều cao cho trẻ được chính xác nhất, các mẹ nên lưu ý những điều sau:

Cởi bỏ mũ, giày cho bé trước khi đo.

Để có số liệu chiều cao chính xác nhất, mẹ nên đo chiều cao cho trẻ vào buổi sáng.

Bang chuan can nang chieu cao cua tre moi nhat 2018 2

Bảng chuẩn cân nặng chiều cao của trẻ mới nhất 2018. Nên đo chiều cao cho trẻ vào buổi sáng

Với các bé dưới 3 tuổi có thể đo ở tư thế nằm ngửa.

Các bé trai thường có chiều cao nhỉnh hơn bé gái vì vậy mẹ không nên quá lo lắng.

Có thể để bé đứng cạnh tường hoặc cột nhà, sau đó vạch 1 đường trên tường. Dùng thước dây hoặc thước cuộn để đo lại.

Theo dõi chiều cao cân nặng cho trẻ như thế nào?

Theo Ths.BS Nguyễn Văn Tiến - Trung tâm Giáo dục truyền thông dinh dưỡng thuộc Viện Dinh dưỡng quốc gia cho biết:

Phụ huynh chỉ nên theo dõi chiều cao cân nặng của con đơn giản bằng dụng cụ cân và thước.

Lưu ý, nên theo dõi 1 lần/thàng vào 1 ngày nhất định, cân trước khi ăn hoặc sau ăn để có số liệu chính xác nhất.

Nên để trẻ mặc quần áo mỏng hoặc trừ quần áo, với trẻ dưới 1 tuổi có thể đo chiều dài nằm, với trẻ hơn 1 tuổi có thẻ đo chiều cao đứng.

Bảng chuẩn cân nặng chiều cao của trẻ mới nhất 2018

Theo BS. Lê Quang Hào - Trung tâm Khám và tư vấn Dinh dưỡng trẻ em (Viện Dinh dưỡng quốc gia Hà Nội) cung cấp bảng đánh giá chi tiết chuẩn chiều cao (cm), cân nặng (kg) của trẻ em Việt Nam 2018 dưới 5 tuổi dưới đây. Bảng đánh giá này dựa vào chuẩn tăng trưởng của WHO 2007 và hiện đang được áp dụng cho các bé Việt Nam trong năm nay.

 

Tháng/ tuổi Cân nặng Chiều cao
  2SD M 2SD 2SD M 2SD
0 2.5 3.3 4.4 46.1 49.9 53.7
1 3.4 4.5 5.8 50.8 54.7 58.6
2 4.3 5.6 7.1 54.4 58.4 62.4
3 5.0 6.4 8.0 57.3 61.4 65.5
4 5.6 7.0 8.7 59.7 63.9 68.0
5 6 7.5 9.3 61.7 65.9 70.1
6 6.4 7.9 9.8 63.3 67.6 71.9
7 6.7 8.3 10.3 64.8 69.2 73.5
8 6.9 8.6 10.7 66.2 70.6 75.0
9 7.1 8.9 11.0 67.5 72.0 76.5
10 7.4 9.2 11.4 68.7 73.3 77.9
11 7.6 9.4 11.7 69.9 74.5 79.2
12 7.7 9.6 12.0 71.0 75.7 80.5
13 7.9 9.9 12.3 72.1 76.9 81.8
14 8.1 10.1 12.6 73.1 78.0 83.0
15 8.3 10.3 12.8 74.1 79.1 84.2
16 8.4 10.5 13.1 75.0 80.2 85.4
17 8.6 10.7 13.4 76.0 81.2 86.5
18 8.8 10.9 13.7 76.9 82.3 87.7
19 8.9 11.1 13.9 77.7 83.2 88.8
20 9.1 11.3 14.2 78.6 84.2 89.8
21 9.2 11.5 14.5 79.4 85.1 90.9
22 9.4 11.8 14.7 80.2 86.0 91.9
23 9.5 12.0 15.0 81.0 86.9 92.9
24 9.7 12.2 15.3 81.7 87.8 93.9
2.5 tuổi 10.5 13.3 16.9 85.1 91.9 98.7
3 tuổi 11.3 14.3 18.3 88.7 96.1 103.5
3.5 tuổi 12.0 15.3 19.7 91.9 99.9 107.8
4 tuổi 12.7 16.3 21.2 94.9 103.3 111.7
4.5 tuổi 13.4 17.3 22.7 97.8 106.7 115.5
5 tuổi 14.1 18.3 24.2 100.7 110.0 119.2

Bảng chuẩn cân nặng chiều cao của bé trai mới nhất năm 2018 dưới 5 tuổi

Tháng/ tuổi Cân nặng Chiều cao
  2SD M 2SD 2SD M 2SD
0 2.4 3.2 4.2 45.4 49.1 52.9
1 3.2 4.2 5.5 49.8 53.7 57.6
2 3.9 5.1 6.6 53.0 57.1 61.1
3 4.5 5.8 7.5 55.6 59.8 64.0
4 5.0 6.4 8.2 57.8 62.1 66.4
5 5.4 6.9 8.8

59.6

64.0 68.5
6 5.7 7.3 9.3 61.2 65.7 70.3
7 6.0 7.6 9.8 62.7 67.3 71.9
8 6.3 7.9 10.2 64.0 68.8 73.5
9 6.5 8.2 10.5 65.3 70.1 75.0
10 6.7 8.5 10.9 66.5 71.5 76.4
11 6.9 8.7 11.2 67.7 72.8 77.8
12 7.0 8.9 11.5 68.9 74.0 79.2
13 7.2 9.2 11.8 70.0 75.2 80.5
14 7.4 9.4 12.1 71.0 76.4 81.7
15 7.6 9.6 12.4 72.0 77.5 83.0
16 7.7 9.8 12.6 73.0 78.6 84.2
17 7.9 10.0 12.9 74.0 79.7 85.4
18 8.1 10.2 13.2 74.9 80.7 86.5
19 8.2 10.4 13.5 75.8 81.7 87.6
20 8.4 10.6 13.7 76.7 82.7 88.7
21 8.6 10.9 14.0 77.5 83.7 89.8
22 8.7 11.1 14.3 78.4 84.6 90.8
23 8.9 11.3 14.6 79.2 85.5 91.9
24 9.0 11.5 14.8 80.0 86.4 92.9
2.5 tuổi 10.0 12.7 16.5 83.6 90.7 97.7
3 tuổi 10.8 13.9 18.1 87.4 95.1 102.7
3.5 tuổi 11.6 15.0 19.8 90.9 99.0 107.2
4 tuổi 12.3 16.1 21.5 94.1 102.7 111.3
4.5 tuổi 13.0 17.2 23.2 97.1 106.2 115.2
5 tuổi 13.7 18.2 24.9 99.9 109.4 118.9

Bảng cân nặng chiều cao của bé gái mới nhất năm 2018 dưới 5 tuổi

Lưu ý: Đây là chỉ số đo đạt trong thống kê tăng trưởng dân số thể hiện mức độ tương đối của cân nặng của bé trong 100 bé cùng độ tuổi và giới tính của dân số đó.

Theo đó, cân nặng chiều cao của trẻ nằm trong vùng M (trung bình) là được. Trường hợp thuộc khu vực 2SD cân nặng (chiều cao) của bé sẽ thấp hơn (cao hơn) so với tuổi.

Các thông tin chung về chỉ số tăng trưởng cân nặng của trẻ

Cân nặng trẻ sơ sinh được sinh đủ tháng bình thường vào khoảng 2,9 - 3,8kg.

Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng, mức tăng trung bình một tháng ít nhất 600g hoặc 125g mỗi tuần. Lớn hơn 6 tháng tuổi, bé tăng trung bình 500g/tháng.

Trong năm thứ hai, tốc độ tăng trưởng cân nặng chuẩn của bé trung bình từ 2,5 - 3kg.

Sau 2 năm, tốc độ tăng trưởng trung bình mỗi năm của bé rơi vào khoảng 2kg cho đến tuổi dậy thì.

Bang chuan can nang chieu cao cua tre moi nhat 2018 3

Bảng chuẩn cân nặng chiều cao của trẻ mới nhất 2018 giúp đánh giá sự phát triển bình thường của trẻ

Các thông tin chung về chỉ số tăng trưởng chiều cao của trẻ

Với bé mới sinh thường dài trung bình 50cm.

Chiều cao của bé phát triển nhanh nhất trong năm đầu tiên. Từ 1 - 6 tháng, mức tăng trung bình hàng tháng là 2,5cm/tháng; 7 - 12 tháng tăng 1,5cm/ tháng.

Năm thứ 2, tốc độ tăng trưởng chiều dài của bé sẽ bắt đầu chậm lại, tốc độ tăng trưởng mỗi năm chỉ được 10 - 12 cm.

Từ 2 tuổi cho đến trước tuổi dậy thì, chiều cao của bé tăng bình quân 6 - 7 cm mỗi năm.

 
comment Bình luận

largeer